Phòng TN LAS-XD 1089

PHÒNG THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG- LAS- XD 1089

Địa chỉ: Số 19A- Xóm 3- Cầu Đôi- Mễ Trì- Từ Liêm- Hà Nội

Điện thoại: 04.85876323

Email: lasxd1089@cosco.com.vn




Phòng thí nghiệm kiểm định chất lượng công trình  xây dựng LAS-XD 1089 đã được Bộ Xây dựng công nhận năng lực thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng  theo Quyết định số 166/QĐ- BXD ngày 20 tháng 04 năm 2011.


DANH MỤC PHÉP THỬ ĐƯỢC CÔNG NHẬN

*  

LĨNH VỰC VẬT LIỆU XÂY DỰNG

  1. I/Thử nghiệm cơ lý, hoá xi măng

-          Xác định độ mịn, khối lượng riêng của bột xi măng

-          Xác địn giới hạn uốn và nén

-          Xác định độ dẻo tiêu chuẩn, thời gian đông kết và tính ổn định thể tích.

  1. II/ Thử nghiệm cơ lý cốt liệu cho bê tông và vữa:

-          Xác định thành phần cỡ hạt.

-          Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước.

-          Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và dộ hút nước của đá gốc và hạt cốt liệu lớn.

-          Xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng.

-          Xác định độ ẩm

-          Xác định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ.

-          Xác định tạp chất hữu cơ.

-          Xác định cường độ và hệ số hoá mềm của đá gốc.

-          Xác định độ nén dập, hệ số hoá mềm của cốt liệu lớn.

-          Xác định độ hao mài mòn khi va đập của cốt liệu lớn  (Los Angeles)

-          Xác định hàm lượng thoi dẹt trong cốt liệu lớn.

-          Xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá.

-          Xác định hàm lượng mica trong cốt liệu nhỏ.

-          Xác định hệ số ES.

  1. III/ Thử nghiệm cơ lý hỗn hợp Bêtông và Bêtông nặng.

-          Xác định độ sụt của hỗn hợp BT

-          Xác định khối lượng thể tích của hỗn hợp BT nặng.

-          Xác định độ tách nước, tách vữa của hỗn hợp BT.

-          Xác định hàm lượng bọt khí của hỗn hợp BT

-          Xác định khối lượng riêng.

-          Xác định độ hút nước

-          Xác định khối lượng thể tích.

-          Xác định giới hạn bền khi nén.

-          Xác định khối lượng kéo khi uốn.

  1. IV/ Thử nghiệm cơ lý vữa xây dựng.

-          Xác định kích thước hạt cốt liệu lớn nhất.

-          Xác định độ lưu động của vữa tươi

-          Xác định khối lượng thể tích của vữa tươi.

-          Xác định khả năng giữ độ lưu động của vữa tươi.

-          Xác định khối lượng thể tích mẫu vừa đóng rắn.

-          Xác định cường độ uốn và nén của vữa.

-          Xác định độ hút nước của vữa đã đóng rắn.

  1. V/ Thử nghiệm cơ lý gạch xây đất sét nung.

-          Xác định kích thước hình học và khuyết tật ngoại quan.

-          Xác định cường độ bền nén.

-          Xác định cường độ bền uốn.

-          Xác định độ hút nước

-          Xác định khối lượng thể tích.

-          Xác định độ rỗng.

  1. VI/ Thử nghiệm cơ lý gạch bloc BT (gạch bê tông cốt liệu- xi măng)

-          Xác định kích thước hình học và khuyết tật ngoại quan.

-          Xác định cường độ bền nén

-          Xác định độ rỗng.

-          Xác định độ hút nước.

  1. VII/ Thử nghiệm cơ lý gạch Bloc bê tông nhẹ.

-          Kiểm tra kích thước và khuyết tật ngoại quan.

-          Xác định cường độ nén.

-          Xác định độ hút nước.

-          Xác định khối lượng thể tích khô

  1. VIII/ Thử nghiệm gạch BT tự chèn.

-          Kiểm tra kích thước và khuyết tật ngoại quan.

-          Xác định cường độ nén

-          Xác định độ hút nước.

  1. IX/ Gạch bêtông khí chưng áp AAC

-          Xác định kích thước

-          Xác định khối lượng khô

-          Xác định cường độ chịu nén.

  1. X/ Thử nghiệm bê tông nhựa.

-          Xác định khối lượng thể tích (Dung lượng)

-          Xác định khối lượng thể tích, khối lượng riêng của các phối liệu trong hỗn hợp bê tông nhựa.

-          Xác định Khối lượng riêng của BT nhựa bằng phương pháp tỷ trọng kế và phương pháp tính toán.

-          Xác định độ rỗng của cốt liệu và độ rỗng dư ở trạng thái đầm chặt.

-          Xác định độ bão hoà nước của BT nhựa.

-          Xác định hệ số trương nở của BTN sau khi bão hoà nước.

-          Xác định cường độ chịu nén

-          Xác định hệ số ổn định nước và ổn định nhiệt.

-          Xác định độ bền chịu nước sau khi bão hoà nước lâu.

-          Thí nghiệm Marshall (độ ổn định, chỉ số dẻo, độ cứng quy ước)

-          Xác định hàm lượng bitum và thành phần hạt trong hỗn hợp BTN theo phương pháp nhanh.

  1. Thử nghiệm nhựa bi tum

-          Xác định độ kim lún 25oc

-          Xác định độ kéo dài  ở 25oc

-          Xác định nhiệt độ hoá mềm (PP vòng bi)

-          Xác định nhiệt độ bắt lửa

-          Xác định lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 163oc trong 5h

-          Xác định tỷ lệ độ kim lún nhựa sau khi đun nóng ở 163oC trong 5h so với ĐKL ở 25oc

-          Xác định lượng hoà tan trong Trichlorothylene

-          Xác định khối lượng riêng ở 25oc

-          Xác định độ bám dính với đá.

  1. XI/ Thử nghiệm vật liệu bột khoáng trong BTN

-          Kiểm tra hình dáng bên ngoài

-          Xác định thành phần hạt

-          Xác định hàm lượng nước

-          Xác định hệ số háo nước

-          Xác định khối lượng riêng của bột khoáng chất

-          Xác định khối lượng thể tích và độ rõng của bột khoáng chất

-          Xác định hàm lượng chất hoà tan trong nước

-          Xác định khối lượng riêng của bột khoáng chất và nhựa đường

-          Xác định khối lượng và độ rỗng dư của hỗn hợp bột khoáng và nhựa đường

-          Xác định chỉ số hàm lượng nhựa của bột khoáng.

  1. XII/ Thử nghiệm cơ lý dung dịch Bentonite
  2. XIII/ Lĩnh vực kiểm tra kim loại, hàn
LĨNH VỰC ĐỊA KỸ THUẬT
  1. IVX/ Thử nghiệm cơ lý đất trong phòng TN
  2. VX/ Thử nghiệm hiện trường

-          Xác định dung trọng, độ ẩm của đất bằng phương pháp dap đai

-          Xác định độ ẩm, khối lượng thể tích của đất trong lớp kết cấu bằng phương pháp rót cát

-          Xác định độ bằng phẳng mặt đường bằng tấm éo cứng

-          Xác định môđun đàn hòi E chung của áo đường bằng cân Benkenman

-          Kiểm tra độ nhám mặt đờng bằng phương pháp rắc cát

-          Phương pháp không phá huỷ sử dụng kết hợp máy đo siêu âm kết hợp súng bật nẩy để xác định cường độ nén của bê tông

-          PP điện từ xác định chiều dày lớp bêtông bảo vệ và đường kính cốt thép trong bê tông.

-          Xác định cường độ bê tông và vết nứt bằng phương pháp siêu âm

-          Đo điện trở đất

-          PP xác định mô đun biến dạng hiện trường bằng tấm ép phẳng

-          Đo chuyển vị ngang của nhà và công trình

-          Quy trình quan trắc chuyển vị ngang của nhà và công trình

-          Đo lún công trình

-          Thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT)

-          Thí nghiệm xuyên vít

-          Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)

-          Cọc- Phương pháp thí nghiệm bẳng tải trọng tĩnh ép dọc trục

-          Thí nghiệm cọc khoan nhồi bằng phương pháp siêu âm

-          Thí nghiệm cọc bằng phương pháp biến dạng lớn (PDA)

-          Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)

-          Thí nghiệm CBR ngoài hiện trường

-          Đánh giá độ bền của các bộ phận kết cấu chịu uốn trên công trình bằng phương pháp thí nghiệm chất tải tĩnh.

-          Trác địa công trình xây dựng.

-          Đo chuyển vị, độ võng, ứng suất cọc cầu

Quy trình quan trắc độ nghiêng công trình bằng phương pháp trắc địa.

DANH MỤC CÁC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM CỦA Phòng thí nghiệm LAS-XD 1089

 

TT

Danh mục

Khả năng thí nghiệm

1

Máy nén bê tông 200 tấn.

Model: TYA-2000- WuXi New Luda- Trung Quốc. Hai màn hình hiển thị lực nén và tốc dộ gia tải , hiển thị : 0,m01KN khi lực nén <1000KN và 0.1KN khi lực nén >1000KN.

 

Phù hợp nén mẫu lập phương đến 200mm và mẫu trụ đến f160mm.Có các chương trình nén mẩu lập phương 70;100;150;200; mẩu có tiết diện tùy ý; uốn mẩu 40x40x160; 100x100x300; 150x150x450; cài đặt được các thông số hh/đ/mm/yy; ký hiệu của nhóm mẫu; Bộ nhớ lưu trữ dữ liệu. Máy in kết quả lực phá hủy; thứ tự nhóm mẩu; ngày giờ; cường độ nén

2

Máy uốn kéo nén vạn năng.

Model: WE-1000B.- ZHEJIANG JINGYUAN MACHINE  EQUIPMENT Co.,Ltd – Trung Quốc.

 

Chỉ thị  lực bằng đồng hồ với ba thang đo:

200KN/Vạch  0,5KN; 500KN/Vạch  1KN; 1000KN/Vạch  2KN. Cấp chính xác : ±1%.

Hàng trình piston : 150mm.

Khoảng thử kéo tối đa: 620mm.

3

Máy xác định độ chống thấm bê tông

Model: HS-4 - Shanghai - Trung Quốc

 

Áp lực tối đa: 4Mpa. Có thể tiến hànhthử đồng thời trên 06 mẫu; đồng hồ áp lực có thể cài đặt áp lực làm việc nhằm để duy trì và tăng áp lực theo nhu cầu

4

Máy kiểm tra độ mài mòn Los Angeles .

 

 

5

Máy nén đất cố kết tam liên một trục thấp áp.                                               

Lực nén: Mẩu 30 cm2 :12,5-800Kpa.

Mẫu 50 cm2 :12,5-400Kpa.

Cung cấp đồng bộ với 03 bộ hộp nén mẫu; 03 dao vòng 30cm2; 03 dao vòng 50cm2; 09 đá thấm cho mẩu 30 cm2 và 50 cm2; 03 đồng hồ chuyển vị 10 x 0.01mm, 01 tấm kiểm tra độ đàn hồi của bàn máy nén và bộ quả cân tỉ lệ.

6

Máy thí nghiệm CBR trong phòng.

 

Hai tốc độ CBR: 1.0 mm/min và 1.27 mm/min. Cung cấp với : Piston CBR: 01 cái.đồng hồ chuyển vị 30x0,01mm: 01 cái.Bộ gá đồng hồ cho thí nghiệm CBR: 01 cái. Cung lực 50KN: 01 cái.

7

Súng bắn bê tông – LBG - Italia.                         

 

Kiểm tra cường độ từ 10-70N/mm2 .

Kèm túi đựng bằng nhựa và đá mài

8

 Máy siêu âm khuyết tật bê tông.

 

 

Model: N034- LBG – Italia -Nguồn pin sạc 2300mAh với thời gian sử dụng khoảng 12h.

9

Súng bắn bê tông – LBG - Italia.                          

Kiểm tra cường độ từ 10-70N/mm2 .

Kèm túi đựng bằng nhựa và đá mài

 

10

Máy siêu âm thép 

Ultra-sonic test system

Model : EP4P-BEE  Epoch 4 Plus. Panametrics-NDT( USA)

Kiểm tra chất lựơng , phát hiện khuyết tật mối hàn kim lọai

11

Máy tạo từ trường :

Magnetic testing  weld steel

Model Y-7 AC/DC Yoke kit

Kiểm tra mối hàn bằng phương pháp từ trường

12

Rebar locator Profometer 4 Model S

Proceq SA Swuizerland

Xác định vị trí , đường kính cốt thép và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép , không cần phá vỡ bê tông

13

Máy xác định độ ăn mòn cốt thép

Testing crrosion steel Model 3LP-NBS1

(USA)

Thiết bị xác định độ ăn mòn, dự đóan tuổi thọ của cốt thép .